Hiểu đơn giản về danh từ tiếng Nhật là gì? 

Danh từ tiếng Nhật là những từ dùng để chỉ tên gọi sự vật, sự việc, số lượng hoặc con người. Loại từ này có thể đứng độc lập trong câu, không cần có trợ từ hay động từ đi kèm. Không chỉ vậy, chúng còn có thể được ghép với các từ khác để tạo thành các từ ghép hoặc được dùng với các trợ từ để thể hiện chức năng ngữ pháp của chúng trong câu.

Xét về ý nghĩa và chức năng, danh từ trong tiếng Nhật không khác biệt với danh từ trong tiếng Việt hoặc trong tiếng Anh nhiều. Đây là một điểm thuận lợi đối với người học trong quá trình tham gia các lớp đào tạo Nhật Ngữ.

Danh từ tiếng Nhật có bao nhiêu loại?

Danh từ trong tiếng Nhật được chia thành hai loại chính là danh từ chỉ vật (物の名前) và danh từ chỉ sự việc (事の名前).

  • Danh từ chỉ vật: là những danh từ chỉ tên của một vật thể có thể nhìn thấy, sờ được như các từ vựng danh từ tiếng Nhật 机 (き) - bàn, テレビ (てれび) - tivi, 猫 (ねこ) - mèo,...
  • Danh từ chỉ sự việc: là những danh từ chỉ tên của một sự việc, một hành động, một trạng thái như: 勉強 (べんきょう) - học tập, 仕事 (しごと) - công việc, 旅行 (りょこう) - du lịch,...

Danh từ tiếng Nhật: Những kiến thức đơn giản và dễ nhớ nhất

Không dừng lại ở đó, danh từ còn được chia thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm của chúng như:

  • Danh từ trừu tượng: là những danh từ chỉ những khái niệm trừu tượng, không thể nhìn và sờ thấy được, Ví dụ như: tình yêu, tự do, nỗi buồn, hạnh phúc,...
  • Danh từ chỉ số lượng: là những danh từ chỉ số lượng của một vật thể hoặc sự việc, đó có thể là các từ chỉ số đếm như: một, hai, ba,...
  • Danh từ chỉ thời gian: là những danh từ có liên quan đến thời gian như ngày, giờ, phút, giây,...Ngoài ra bạn cũng cần chú ý đến các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật để sử dụng hợp lý.
  • Một số loại danh từ khác như: danh từ chỉ tên riêng, danh từ chỉ vị trí địa lý,...

Danh từ được sử dụng như thế nào trong tiếng Nhật?

Danh từ tiếng Nhật có thể được sử dụng trong câu theo nhiều cách và vai trò khác nhau, tùy thuộc vào điểm ngữ pháp mà câu sử dụng và mục đích của người nói. Dưới đây là một số cách sử dụng danh từ phổ biến trong tiếng Nhật:

Làm chủ ngữ của câu

Danh từ có thể làm chủ ngữ của câu, chỉ chủ thể thực hiện hành động hoặc là đối tượng được nói đến trong câu.

Ví dụ: 犬 (いぬ) が 走っています。 (Inu ga hashitte imasu.) - Con chó đang chạy => Chủ ngữ của câu là "犬 (いぬ)" - con chó

Làm tân ngữ của câu

Danh từ ở trong tiếng Nhật có thể được làm tân ngữ của câu, chỉ đối tượng mà hành động trong câu tác động đến.

Ví dụ: テレビ (てれび) を 買いました。 (Terebi o kaimashita.) - Tôi đã mua một chiếc tivi.=> Tân ngữ của câu là "テレビ (てれび)" - tivi.

Làm bổ ngữ của câu

Danh từ có thể làm bổ ngữ của câu với nhiệm vụ cung cấp thêm thông tin về chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu.

Ví dụ: 新しい テレビ (あたらしい てれび) を 買いました。 (Atarashii terebi o kaimashita.) - Tôi đã mua một chiếc tivi mới => Bổ ngữ của câu này là danh từ "新しい (あたらしい)" - mới.  Danh từ này bổ nghĩa cho danh từ tiếng Nhật "テレビ (てれび)" - tivi, giúp bổ sung thông tin về tính chất của tân ngữ “tivi”

Làm trạng ngữ của câu

Danh từ có thể làm trạng ngữ của câu với vai trò bổ sung thêm thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức,... của hành động trong câu.

Ví dụ: 明日 (あした) 学校 (がっこう) に 行きます。 (Ashita gakkō ni ikimasu.) - Tôi sẽ đi học ngày mai => Danh từ dùng để làm trạng ngữ trong câu là danh từ "明日 (あした)" - ngày mai.

Làm bổ ngữ trạng ngữ

Danh từ có thể làm bổ ngữ trạng ngữ của câu với nhiệm bổ sung thêm thông tin về địa điểm, thời gian,... của câu.

Ví dụ: 大きな テレビ (おおきな てれび) を 家 (いえ) に 置きました。 (Ōkina terebi o ie ni oimashita.) - Tôi đã đặt chiếc tivi lớn ở nhà => Danh từ làm bổ ngữ trạng ngữ trong câu là "家 (いえ)" - nhà. Danh từ này bổ sung thông tin về địa điểm của hành động "đặt" trong câu. Trong trường hợp này, danh từ "家 (いえ)" bổ sung thông tin rằng hành động đặt tivi diễn ra ở nhà.

Làm danh động từ

Một số danh từ tiếng Nhật có thể được dùng như danh động từ - tức là chúng có thể vừa đóng vai trò là danh từ, vừa đóng vai trò là động từ trong câu. Ví dụ như các danh từ tiếng Nhật thông dụng:

  • 食事 (しょくじ) - bữa ăn
  • 旅行 (りょこう) - du lịch

Khi dùng như danh từ, danh động từ có thể đứng độc lập trong câu hoặc đi kèm với trợ từ. Khi dùng như động từ, danh động từ có thể đi kèm với trợ động từ (trợ động từ là từ được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho động từ chính trong câu).

Ngôn ngữ luôn được sử dụng đa dạng, tùy thuộc vào ngữ cảnh và mục đích giao tiếp. Việc nắm vững cách sử dụng danh từ tiếng Nhật sẽ giúp bạn giao tiếp và học tập tiếng Nhật hiệu quả hơn. Hy vọng là bài viết trên của Mitaco đã giúp các bạn mới học tiếng Nhật có thể hiểu hơn về danh từ trong tiếng Nhật cũng như cách sử dụng chúng.