Mẫu câu giả định giả sử dùng trong tiếng Nhật

としたら・とすれば・とすると

Ý nghĩa: mẫu câu giả định giả sử dùng trong tiếng Nhật có tác dụng giả định một trường hợp có thể xảy ra và nêu ra kết quả.

Cách dùng:

  • Thường đi kèm với Thể thông thường của động từ.
  • Vế sau diễn đạt kết quả hoặc hành động sẽ xảy ra nếu điều kiện được giả định là đúng.

Ví dụ:

  • 無人島に何か一つだけ持っていけるとしたら、何を持っていきたいですか? (Nếu được mang theo một thứ tới đảo không người, bạn muốn mang theo thứ gì?)
  • 引っ越すとなると、かなりのお金がかかる。大丈夫かなあ (Nếu chuyển nhà thì tốn kha khá tiền đấy. Liệu có ổn không nhỉ)

となったら・となれば・となると

Ý nghĩa: Giả định một trường hợp có khả năng xảy ra cao và nêu ra kết quả.

Cách dùng:

  • Tương tự như としたら・とすれば・とすると, nhưng thể hiện mức độ khả thi cao hơn, đây là điểm ngữ pháp quan trọng mà các bạn sinh viên du học Nhật Bản cần lưu ý trong quá trình học.
  • Vế sau diễn đạt kết quả hoặc hành động có thể xảy ra nếu điều kiện được giả định là đúng.

Ví dụ:

  • そろそろ雨が降り出すとなると、傘を持って出かけた方がいいかな。 (Trời sắp mưa rồi, có lẽ nên mang theo ô).
  • テストの結果が良ければ、両親が褒めてくれるかな。(Nếu điểm thi tốt, bố mẹ sẽ khen mình nhỉ?).

Mẫu câu giả định giả sử 〜ものなら

Ý nghĩa: Thể hiện mong muốn được thực hiện một hành động nếu có thể xảy ra.

Cách dùng:

  • Sử dụng Thể thông thường của động từ + ものなら.
  • Vế sau diễn đạt mong muốn của người nói nếu điều kiện được giả định là có thể xảy ra.

Ví dụ:

  • 戻れるものなら20年前の私に戻って人生をやり直したい。(Nếu có thể quay lại, tôi muốn quay lại làm tôi 20 năm trước để làm lại cuộc đời mình).
  • あの日の出来事を忘れられるものなら忘れたい。(Nếu có thể quên được những gì đã xảy ra ngày hôm đó thì tôi muốn quên đi).

〜(よ)うものなら

Ý nghĩa: Cảnh báo về hậu quả nghiêm trọng nếu thực hiện hành động nào đó.

Cách dùng:

  • Sử dụng Thể thông thường của động từ + (よ)うものなら.
  • Vế sau diễn đạt hậu quả tiêu cực có thể xảy ra nếu thực hiện hành động được giả định.

Ví dụ:

  • 山道は危ない。ちょっと足を踏み外そうものなら、けがをするだろう。(Đường núi thật nguy hiểm. Nếu trượt chân một chút là bị thương ngay phải không).
  • 車の運転中は、一瞬でもよそ見をしようものなら、事故をおこすぞ。(Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây, sẽ xảy ra tai nạn đấy).

〜ないことには

Ý nghĩa: Nhấn mạnh điều kiện cần thiết để một sự việc khác xảy ra.

Cách dùng:

  • Sử dụng Thể phủ định của động từ + ことには.
  • Vế sau diễn đạt sự việc không thể xảy ra nếu điều kiện được giả định không được thỏa mãn.

Ví dụ:

  • お金がないことには、この計画は進められない。(Nếu không có tiền, kế hoạch này không thể tiến hành).
  • 足がもっと丈夫でないことには、あの山に登るのは無理だろう。(Nếu chân chưa lành hơn, việc leo ngọn núi đó là không thể, đúng không?).

〜としても・〜にしても・〜にしろ・〜にせよ

Ý nghĩa: Dù điều gì đó có xảy ra, cảm xúc, lý trí của người nói vẫn không bị ảnh hưởng

Cách dùng: Vế trước của としても chỉ là giả định. Còn vế trước của にしても・にしろ・にせよ có thể là giả định, có thể là sự thực. Có nhiều khi đi kèm từ nghi vấn. Vế phía sau chủ yếu là câu thể hiện đánh giá, phán đoán, cảm tưởng của người nói.

Thể thông thường + としても

N・Thể thông thường (Na・Nだ –である) + にしても・にしろ・にせよ

Ví dụ:

親元を離れるとしても、できるだけ親の近くに住む方がいい

何をするにせよ、心を込めて取り組みたい

Câu ví dụ về dạng giả định trong tiếng Nhật

Dưới đây là một số ví dụ mở rộng đối với câu giả định giả sử dùng trong tiếng Nhật có thể được dịch ra là giả sử, tự hỏi, đoán:

  • あの人は日本に行くでしょう。

ano hito wa nihon ni iku deshou

Có lẽ anh ta sẽ đến Nhật Bản.

  • 今日はさくらが降るだろう。

kyo sakura ga furu darou

Hôm nay có lẽ hoa anh đào sẽ rơi.

  • メリさんは日本で日本語を話したでしょうか。

Meri san wa nihon de nihongo o hanashita deshou ka

Tôi tự hỏi liệu Mary có nói tiếng Nhật ở Nhật không?

  • ジョンさんは疲れたでしょう。

Jon san ga tsukareta deshou

Tôi cho là Jon mệt rồi.

  • 手紙は十時に来るでしょう。

tegami wa juuji ni kuru deshou

Tôi đoán thư sẽ đến vào lúc 10 giờ.

  • 家を建てるとしたら、大きい家がいい。

Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn

  • もし1億円の宝くじがあったとしたら、家を買おう

Giả sử tôi mà trúng số 100 triệu yên thì tôi sẽ mua nhà

  • いらっしゃるとしたら、何時ごろになりますか?

Giả sử nếu anh đến thì sẽ đến lúc mấy giờ?

  • 仮に外国へ行くとしたら、日本へ行くだろう。

Giả sử nếu đi nước ngoài thì tôi sẽ đi Nhật

Hiểu và sử dụng thành thạo các câu giả định giả sử trong tiếng Nhật là một kỹ năng quan trọng. Khi nắm vững những kiến thức trong bài viết này, bạn sẽ có thể tự tin giao tiếp, thể hiện bản thân rõ ràng và sinh động hơn trong mọi tình huống. Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên để ghi nhớ và vận dụng hiệu quả các mẫu câu giả định trong giao tiếp thực tế nhé!