Khi xã hội ngày càng phát triển thì hệ thống từ vựng của các ngôn ngữ cũng ngày càng được trau dồi và làm mới. Và tất nhiên từ mới tiếng Nhật cũng rất thú vị để bạn có thể nắm bắt.

Từ mới tiếng Nhật nên nằm lòng

—ペイ

Hiện nay, khi mà công nghệ thông tin đã đạt đến một tầm cao mới thì việc sử dụng tiền mặt đã giảm đi khá nhiều. Bởi nhờ vào việc sáng tạo ra các phần mềm thanh toán thông minh mà chúng ta có thể dễ dàng cài đặt trên điện thoại. Và từ đây “—ペイ”đã trở thành một từ mới tiếng Nhật cực kỳ phổ biến trên các phương tiện truyền thông. Hàng loạt các loại ví điện tử cũng ra đời sau đó. Điều này đã giúp cho việc sử dụng tiền được chính xác và rõ ràng hơn rất nhiều.

にわか

Cụm từ にわか được sử dụng với nhiều ý nghĩa để diễn tả các trạng thái cảm xúc khác nhau như:

  • Trạng thái đột ngột: にわかに空が くもってきた (Bầu trời đột ngột trở nên nhiều mây.)
  • Diễn tả sự một trạng thái diễn ra trong chốc lát, tạm thời.

サブスク- Phí hội viên

Trong Tiếng Anh phí hội viên là subscription – đây là một hình thức gói cước khi bạn sử dụng một dịch vụ phải trả phí nào đó. Cho đến gần đây, việc trở thành hội viên của một trang web, một tổ chức mới trở nên thật sự phổ biến. Các bạn chỉ cần đăng ký tài khoản và trả trước cước phí gọi là phí hội viên thì sẽ được thoải mái sử dụng dịch vụ với tư cách là một hội viên trong suốt kỳ hạn mà không mất thêm bất kỳ khoản phí nào khác. Và kể từ đây, cụm từ vựng tiếng Nhật サブスク cũng trở nên phổ biến hơn ở Nhật Bản.

カスハラ – Nạn bị quấy rối bởi khách hàng

đất nước Nhật Bản, các cửa hàng tiện lợi và siêu thị rất phổ biến. Và thường nhân viên phụ trách sẽ là những người đại diện cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tuy nhiên, môi trường làm việc thường khá ít người do đó những hành vi ác ý, có tính tấn công bạo lực hay quấy rối, tống tiền xảy ra ngày càng nhiều hơn. Và theo đó, một từ mới tiếng Nhật cũng đã ra đời - カスハラ (vấn nạn bị quấy rối bởi khách hàng).

Top những từ mới tiếng Nhật các bạn nên bỏ túi ngay

垂直避難 - Sơ tán theo chiều dọc

Đất nước Nhật Bản được biết đến là một trong những nơi thường xuyên xảy ra nhiều đợt thiên tai nguy hiểm như sóng thần, động đất. Việc phải tìm ra giải pháp nhanh chóng để cứu trợ là điều cực kỳ quan trọng. Vì vậy, khi xảy ra sóng thần, mọi người cần phải di chuyển lên các tầng nhà cao hoặc ngược lại khi có động đất thì phải nhanh chóng di chuyển xuống mặt đất. Đây được gọi là 垂直避難 - Sơ tán theo chiều dọc.

あおり運転・あおりうんてん

Đây là một cụm từ mới tiếng Nhật dùng để chỉ các hành vi nguy hiểm khi tham gia giao thông như tăng/ giảm tốc độ di chuyển một cách đột ngột, tạt đầu xe và vượt lên không đúng cách. Những hành động này khiến cho người tham gia giao thông bị bất ngờ và nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến những vụ tai nạn đầy thương tiếc.

置き配 - Giao hàng tới nhà và đặt hàng tại một vị trí cụ thể

Không chỉ riêng ở Nhật Bản mà trên nhiều quốc gia, việc mua sắm online đã trở nên cực kỳ phổ biến và rất được ưa chuộng bởi người tiêu dùng. Các bạn chỉ cần bỏ tiền để chi trả cho sản phẩm và hỗ trợ tiền ship thì trong một khoảng thời gian ngắn nhất, các bạn sẽ nhận được hàng tại nhà và người giao sẽ đặt hàng đúng vị trí mà bạn đã chỉ định.

Còn khá nhiều cụm từ mới tiếng Nhật khác cũng được sử dụng khá phổ biến ở Nhật Bản. Nếu bạn đang trong quá trình học tiếng Nhật thì hãy nhanh tay ghi chú chúng lại trong số tay nhé! Bạn vừa mới bổ sung thêm một vốn từ vựng tiếng Nhật thú vị nữa cho mình đấy! Tiếng Nhật vẫn còn nhiều điều độc đáo đang chờ bạn khám phá vì thế hãy luôn chăm chỉ học tập nhé!