Kanji là gì?
Kanji hay còn gọi là ký tự tiếng Trung là những ký tự tiếng Nhật có nguồn gốc từ tiếng Trung Quốc. Trước đây, khi Nhật Bản chưa có hệ thống chữ viết riêng, người Nhật đã bắt chước chữ tượng hình của Trung Quốc và mang về nước. Vậy kanji N4 hay các dạng khác có gì đặc biệt
Khi du nhập vào Nhật Bản lần đầu tiên, Kanji được phát âm giống nhất với tiếng Trung (âm ON), nhưng theo thời gian, một số Kanji khi kết hợp với các từ sẽ được đọc với âm khác (âm KUN).
Tổng hợp kanji N4
Dưới đây là bảng tổng hợp kiến thức về Kanji N4 cụ thể nhất mà các bạn sinh viên du học Nhật Bản có thể tham khảo:
Tổng hợp kanji N4 – phần tính từ
かんじ | よみかた | いみ |
青い | あおい | xanh |
赤い | あかい | đỏ |
明るい | あかるい | sáng |
暖かい | あたたかい | ấm |
頭がいい | あたまがいい | thông minh |
暑い | あつい | nóng |
重い | おもい | nặng |
軽い | かるい | nhẹ |
暗い | くらい | tối |
黒い | くろい | đen |
細かい | こまかい | chi tiết |
細かい | こまかい | chi tiết |
寒い | さむい | lạnh |
白い | しろい | trắng |
涼しい | すずしい | ấm áp |
正しい | ただしい | chính xác |
楽しい | たのしい | vui vẻ |
近い | ちかい | gần |
都合がいい | つごうがいい | thuận tiện |
強い | つよい | mạnh mẽ |
低い | ひくい | nhẹ |
広い | ひろい | rộng |
太い | ふとい | mập |
細い | ほそい | mỏng |
短い | みじかい | ngắn |
良い | よい | tốt |
弱い | よわい | yếu |
悪い | わるい | xấu |
Tổng hợp kanji N4 – tính từ đuôi na
かんじ | よみかた | いみ |
元気な | げんきな | khỏe mạnh |
親切な | しんせつな | tốt bụng |
好きな | すきな | thích |
大事な | だいじな | quan trọng |
大切な | たいせつな | quan trọng |
大変な | たいへんな | vất vả, rất |
特別な | とくべつな | đặc biệt |
不便な | ふべんな | bất tiện |
変な | へんな | kỳ lạ |
有名な | ゆうめいな | nổi tiếng |
Tổng hợp kanji N4 – động từ
かんじ | よみかた | いみ |
開ける | あける | mở (tha động từ) |
開く | あく | mở (tự động từ) |
集まる | あつまる | gom lại |
集める | あつめる | sưu tập |
洗う | あらう | rửa |
歩く | あるく | đi bộ |
安心する | あんしんする | an tâm |
動く | うごく | chuyển động |
歌う | うたう | hát |
産む | うむ | sinh sản |
売る | うる | bán |
運転する | うんてんする | lái xe |
運動する | うんどうする | vận động |
起きる | おきる | thức dậy |
送る | おくる | gửi |
教える | おしえる | dạy |
思い出す | おもいだす | nhớ ra |
思う | おもう | nghĩ |
降りる | おりる | xuống |
終わる | おわる | kết thúc |
返す | かえす | trả lại |
帰る | かえる | quay về |
貸す | かす | cho mượn |
通う | かよう | đi đi về về |
借りる | かりる | mượn |
変わる | かわる | biến đổi |
考える | かんがえる | suy nghĩ |
強調する | きょうちょうする | nhấn mạnh |
切る | きる | cắt |
着る | きる | mặc |
研究する | けんきゅうする | nghiên cứu |
答える | こたえる | đáp lại |
質問する | しつもんする | hỏi |
死ぬ | しぬ | chết |
閉める | しめる | đóng |
出発する | しゅっぱつする | xuất phát |
知る | しる | biết |
信じる | しんじる | tin tưởng |
進む | すすむ | tiến triển |
住む | すむ | sống |
説明する | せつめいする | thuyết trình |
世話をする | せわをする | chăm sóc |
建てる | たてる | xây dựng |
注意する | ちゅういする | chú ý |
中止する | ちゅうしする | dừng |
注文する | ちゅうもんする | gọi món, đặt hàng |
使う | つかう | sử dụng |
着く | つく | đến |
作る | つくる | chế tạo |
止まる | とまる | dừng lại |
間に合う | まにあう | kịp |
入院する | にゅういんする | nhập viện |
習う | ならう | học |
乗る | のる | leo lên |
運ぶ | はこぶ | vận chuyển |
始める | はじめる | bắt đầu |
走る | はしる | chạy |
働く | はたらく | làm việc |
引く | ひく | kéo |
変化する | へんかする | biến đổi |
勉強する | べんきょうする | học tập |
待つ | まつ | chờ đợi |
回す | まわす | xoay |
持つ | もつ | cầm cố |
用意する | よういする | chuẩn bị |
利用する | りようする | sử dụng |
旅行する | りょこうする | du lịch |
別れる | わかれる | chia tay |
Tổng hợp kanji N4 – Danh từ nơi chốn
かんじ | よみかた | いみ |
映画館 | えいがかん | rạp chiếu phim |
教室 | きょうしつ | lớp học |
銀行 | ぎんこう | ngân hàng |
工場 | こうじょう | công xưởng |
食堂 | しょくどう | nhà ăn |
京都市 | きょうとし | thành phố kyoto |
京都府 | きょうとふ | kyoto |
大学院 | だいがくいん | viện đại học |
大使館 | たいしかん | đại sứ quán |
建物 | たてもの | tòa nhà |
図書館 | としょかん | thư viện |
東京都 | とうきょうと | Tokyo |
所 | ところ | nơi chốn |
長野県 | ながのけん | Nagano |
場所 | ばしょ | nơi chốn |
病院 | びょういん | bệnh viện |
旅館 | りょかん | lữ quán |
Tổng hợp kanji N4 – gia đình
かんじ | よみかた | いみ |
兄 | あに | anh trai |
姉 | あね | chị gái |
妹 | いもうと | em gái |
弟 | おとうと | em trai |
お兄さん | おにいさん | anh (người khác) |
お姉さん | おねえさん | chị (người khác) |
親 | おや | bố mẹ |
兄弟 | きょうだい | anh em |
姉妹 | しまい | chị em |
母親 | ははおや | mẹ |
両親 | りょうしん | bố mẹ |
Phương pháp học Kanji N4 hiệu quả
Để quá trình học Kanji nhanh chóng và hiệu quả phần N4 bạn có thể tham khảo những phương pháp sau:
- Học Kanji chia theo chuỗi: Kanji có tổng cộng 214 bộ, bạn nên phân bổ thời gian để học từ những bộ cơ bản trước rồi mới chuyển sang những bộ phức tạp hơn.
- Học theo âm Hán Việt: Phương pháp này khá phù hợp với người Việt Nam. Đó là công việc kép, cũng là lúc để bạn học lại tiếng Việt. Rất hay và dễ nhớ.
- Sử dụng flashcards/flashcards: Có thể sử dụng thẻ trực tuyến hoặc ngoại tuyến.
Cách này có lẽ quá phổ biến, nếu không biết thì thật là thiếu sót. Hiện nay, có rất nhiều thẻ học Kanji được bán ở các hiệu sách, cửa hàng, giá chỉ khoảng chục nghìn đồng.
- Học 6 chữ kanji mỗi ngày: Mỗi ngày hãy cố gắng học đọc và viết nghĩa của 6 từ kanji nhé. Ngoài ra, bạn phải suy nghĩ và đưa ra cho mình những ví dụ liên quan đến chữ kanji đã học.
- Đọc sách, báo, tin tức bằng tiếng Nhật: Mỗi ngày hãy dành ít nhất 10 - 15 phút để đọc báo, truyện... bằng tiếng Nhật. Nếu bạn không biết cách đọc một từ, hãy dừng lại và sử dụng từ điển để tra xem nó là gì và cách đọc nó như thế nào. Sau đó ghi chép và tiếp tục đọc. Vậy là bạn cũng đã học được một từ mới.
Với những thông tin, phương pháp học Kanji N4 hiệu quả được Mitaco nhắc đến trong bài viết. Mong rằng đây sẽ là nền tảng kiến thức để các bạn học tập và đạt kết quả như bản thân mong muốn.