Chắc chắn rằng không chỉ có những người đến Nhật học tập và làm việc mới muốn biết tên tiếng Nhật của mình là gì. Mà kể cả những người sinh sống và làm việc tại Việt Nam họ đôi khi cũng rất tò mò không biết trong tiếng Nhật tên của mình được viết ra sao. Vậy còn chần chờ gì nữa mà không cùng Mitaco tìm hiểu xem trong bài viết này tên của mình trong tiếng Nhật là như thế nào nhé.
Tên tiếng Nhật của bạn là gì và cách chuyển
Có hai cách cơ bản mà chúng ta có thể áp dụng để chuyển để chuyển tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật:
Cách thứ nhất dịch tên mình sang tiếng Nhật là chuyển tên theo Hán tự và cách thứ hai là chuyển tên theo Katakana. Nếu như bạn là người mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật thì Mitaco khuyên bạn nên chuyển tên theo Katakana thay vì chuyển bằng Hán tự nhé.
Cách thứ 2 là khi mà bạn đã bổ sung cho mình được một lượng Hán tự ổn định thì lúc ấy bạn có thể chuyển tên của mình sang Kanji.
Không chỉ có tiếng Việt mới mà trong từ vựng cơ bản của tiếng Nhật cũng vay mượn không ít từ tiếng Hán. Chắc đến đây các bạn cũng hiểu vì sao mà việc chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật hay ngược lại từ tiếng Nhật sang tiếng Việt là một việc không khó khăn chút nào.
Đa số những người làm hồ sơ đi du học hoặc đi xuất khẩu lao động hiện nay sẽ chuyển tên mình theo bảng chữ cái Katakana. Việc chuyển đổi tên từ tiếng Việt sang tiếng Nhật đó đơn giản chỉ là ghi lại cách đọc tên của bạn trong phiên âm bảng chữ cái mà thôi. Chính vì thế mà các bạn cần phải hiểu được rằng, việc này không hoàn chính xác và chỉ mang tính chất tương đối.
Ngoài ra, một số tên gọi của tiếng Việt khi chuyển sang tiếng Nhật sẽ được viết theo hai cách. Ví dụ như: bạn tên Vy tên của bạn có thể là “ビー” hoặc “ウィー”. Vì vậy mà khi đi du học Nhật Bản để tránh trường hợp nhầm lẫn, bạn cần phải ghi cả tên tiếng Việt của mình lên thẻ học viên nhé.
Nguyên tắc chuyển tên của bạn sang tiếng Nhật
Dưới đây Mitaco sẽ đưa cho bạn một số quy tắc để có thể tự chuyển đổi tên tiếng Việt của mình sang tiếng Nhật nhé, hãy cùng tham khảo xem tên tiếng Nhật của bạn là gì.
Trong tiếng Nhật có 5 nguyên âm và 9 phụ âm.
Nguyên âm
a | ァ |
i | ィ |
u | ゥ |
e | ェ |
o | ォ |
Phụ âm
b hoặc v | バ |
c hoặc k | カ |
d hoặc đ | ド |
g | ガ |
h | ハ |
m | マ |
n | ノ |
l hoặc r | ラ |
Ph | ファ |
qu | ク |
s hoặc x | サ |
t | ト |
y | イ |
Phụ âm đứng cuối
c | ック |
k | ック |
ch | ック |
n | ン |
nh | ン |
ng | ン |
p | ップ |
t | ット |
m | ム |
Ví dụ một người có tên là Nguyễn Nam Phương chẳng hạn, vậy khi chuyển tên tiếng Việt của người đó sang tên tiếng Nhật có công thức như sau:
- Nguyễn được viết là グエン
- Nam được viết là ナム
- Phương được viết là フォン
- グエン ナム フォン là cách viết tiếng Nhật của Nguyễn Nam Phương
Các bạn hãy cùng kiểm tra thử xem tên tiếng Nhật của mình là gì nhé.
Đa số người Việt Nam sẽ dùng công thức này để chuyển tên của họ sang tên tiếng Nhật. Những các bạn cũng phải hiểu rõ được rằng, tên của bạn trong tiếng Nhật có ý nghĩa như thế nào, nó có phù hợp với ý nghĩa tên của bạn hay không thì đó lại là một câu chuyện khác.
Tuy nhiên cũng chỉ là một tên gọi nên các bạn cũng không cần phải quá câu nệ, hãy cứ thử xem biết đâu tên tiếng Việt của bạn khi chuyển sang tiếng Nhật lại trùng với người nổi tiếng nào thì sao.
Hy vọng những hướng dẫn dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật của Mitaco sẽ hữu ích với các bạn. Hãy bình luận cho Mitaco biết tên tiếng Nhật của bạn là gì phía dưới nhé.