Khái niệm tính từ tiếng Nhật

Tính từ tiếng Nhật còn được dùng để bổ nghĩa và thực hiện chức năng bổ nghĩa cho danh từ. Có hai loại tính từ cơ bản: tính từ "i" - từ kết thúc bằng âm "い" (ví dụ: (desu) - mới) và tính từ "na" - tính từ kết thúc bằng âm “な” (ví dụ: ひまな(himana)- thời gian rảnh).

Trong tiếng Việt và tiếng Anh, khi sử dụng tính từ, chúng ta chỉ cần đặt đúng tính từ đó trong câu.Nhưng đối với tiếng Nhật, trong quá trình đào tạo Nhật ngữ các bạn sẽ được học theo thì của câu, tùy theo tính chất của câu để đưa từ vào cho đúng.

Những tính từ tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất

Phân loại tính từ tiếng Nhật

Tính từ tiếng Nhật được chia làm hai loại có đuôi い và đuôi な. Mỗi loại sẽ có những từ vựng riêng, cụ thể như sau:

Tính từ đuôi i (い)

Tiếng Nhật Kanji Tiếng Việt
あおい 青い màu xanh
あおじろい 青白い xanh nhạt
あかい 赤い màu đỏ
あかるい 明るい sáng sủa
あたたかい 暖かい ấm áp(khí hậu)
あたらしい 新しい mới(đồ mới)
あつい 暑い nóng(khí hậu)
あつい 熱い nóng (nhiệt độ)
あつい 厚い dày
あつかましい 厚かましい trơ trẽn (mặt dày)
あさい 浅い cạn, nông
あさましい 浅 ましい tồi tệ, đáng xấu hổ,
あぶない 危ない nguy hiểm
あまい 甘い ngọt
あやうい 危うい nguy hiểm
あやしい 怪しい kì lạ,kì quái
あらい 粗い hành động thô thiển, cục mịch
あらい 荒い hung bạo, hung tợn(tính tình), thô thiển, dữ dội(sóng)
荒っぽい 荒っぽい tính hung tợn, sóng dữ dội, hành động thô thiển
あわい 淡い phù du, thoáng qua, cảnh sắc mờ nhạt, lạt, nhợt
あわただしい 慌しい vội vàng,hấp tấp
いい 良い tốt
いいにおい 良い匂い mùi thơm
いさぎよい 潔い trong sạch, tinh khiết, trong sáng
いさましい 勇ましい dũng cảm
いそがしい 忙しい bận rộn
いたい 痛い đau, nhức
いやしい 卑しい đê tiện, hạ cấp
うすい 薄い mỏng, nhạt, loãng
うすぐらい 薄暗い mờ ảo ,tối âm u
うたがわしい 疑わしい đáng nghi
うつくしい 美しい đẹp
うとい 疎い qua loa, sơ sài
うまい 美味い tốt đẹp ,giỏi, ngon
うやうやしい 恭しい kính cẩn, lễ phép
うらめしい 恨めしい căm hờn, căm ghét
うらやましい 羨ましい ghen tị
うるさい 煩い ồn ào ,náo động(âm thanh),lắm chuyện,hay gây sự
うるわしい 麗 しい lộng lẫy, rực rỡ,
うれしい 嬉しい vui mừng(bản thân cảm thấy vui)
えらい 偉い tự hào ,kiêu hãnh
おいしい 美味しい ngon
おおい 多い nhiều, đông
おおきい 大きい to, lớn
おかしい 可笑しい lạ lùng, buồn cười
おしい 惜しい không nỡ,không đành
おそい 遅い muộn, chậm, trễ
おそろしい 恐ろしい đáng sợ,khiếp sợ
おとなしい 大人しい chăm chỉ ,đàng hoàng
おびただしい 夥しい rất nhiều, cực nhiều
おもい 重い nặng
おもしろい 面白い thú vị, hài hước
かしこい 賢い thông minh, lanh lẹ
かたい 硬い cứng ,rắn
かなしい 悲しい buồn sầu(bản thân cảm thấy buồn)
かゆい 痒い ngứa ngáy
からい 辛い cay(vị)
かるい 軽い nhẹ
かわいい 可愛い xinh, đáng yêu, dễ thương
きたない 汚い dơ, bẩn[ô]

Tính từ đuôi na (な) 

Tiếng Nhật Kanji Cách đọc Tiếng Việt
すき 好き Suki Thích, yêu
ゆうめい 有名 Yuumei Nổi tiếng
きれい きれい Kirei Đẹp, xinh
ていねい 丁寧 teinei Lịch sự
きらい 嫌い Kirai Ghét
しずか 静か shizuka Yên tĩnh
ひま Hima Rảnh rỗi
にぎやか 賑やか nigiyaka Náo nhiệt
べんり 便利 Benri Tiện lợi
げんき 元気 genki Khỏe mạnh
いっしょうけんめい 一生懸命 isshoukenmei Cố gắng, hết mình
きけん 危険 kiken Nguy hiểm
ざんねん 残念 zannen Tiếc, đáng tiếc
しんぱい 心配 shinpai Lo lắng
じゆう 自由 Jiyuu Tự do
じゅうぶん 十分 jyuubun Đầy đủ
だいすき 大好き daisuki Rất thích
てきとう 適当 tekitou Phù hợp, hợp lý
とくべつ 特別 Tokubetsu Đặc biệt
ねっしん 熱心 nesshin Nhiệt tình
ひつよう 必要 Hitsuyou Cần thiết
いろいろ 色々 iroiro Nhiều, phong phú
だいじょうぶ 大丈夫 daijoubu Không sao
じょうぶ 丈夫 Joubu Khỏe, chắc chắn
たいへん 大変 Taihen Vất vả
らく Raku Dễ dàng, thoải mái
いや Iya Không hài lòng
たいせつ 大切 Taisetsu Quan trọng
じょうず 上手 jyouzu Giỏi
へた 下手 Heta Kém
まじめ 真面目 majime Chăm chỉ, nghiêm túc
まっすぐ 真直ぐ massugu Thẳng tắp
むり 無理 Muri Không thể, không thích hợp
りっぱ 立派 Rippa ưu tú, đẹp, nguy nga, tráng lệ
あきらか 明らか akiraka sáng sủa, minh bạch, rõ ràng
あざやか 鮮やか agiyaka tươi tắn, tươi, chói lọi ,sặc sỡ, lộng lẫy
あわれ 哀れ aware đáng thương
あんぜん 安全 anzen an toàn
いき iki diễm lệ, tráng lệ, diện, bảnh bao
おごそか 厳か ogasaka uy nghi, uy nghiêm, trang nghiêm
おだやか 穏やか odayaka êm ả ,êm
おろか 愚か oroka ngu ngốc, đần độn, dại dột
おろそか 疎か orosoka qua loa, mau chóng, sơ sài
かすか 幽か kasuka mờ nhạt, thoáng qua, thoang thoảng
かんたん 簡単 kantan đơn giản
きよらか 清らか kiyoraka trong lành, tinh khiết ,tình yêu trong sáng
きらびやか 煌びやか kirabiyaka lộng lẫy, lấp lánh, óng ánh
ごうか 豪華 gouka hào hoa, sang trọng
さかん 盛ん sakan thịnh hành, phát triển rộng, lan rộng, tràn lan
さわやか 爽やか kiwayaka sảng khoái, dễ chịu
しあわせ 幸せ shiawase hạnh phúc
しとやか 淑やか shitoyaka điềm đạm, nhã nhặn, thanh cao
しなやか 品やか shinayaka mềm dẻo; co giãn; đàn hồi; mềm
しんせつ 親切 shinsetsu tử tế, tốt bụng
しんせん 新鮮 shisen tươi, mới
じゃま 邪魔 jama quấy rầy; phiền hà; can thiệp
すこやか 健やか sukoyaka khỏe khoắn
にこやか nikoyaka tủm tỉm; mỉm
にがて 苦手 nigate không có khiếu, không khá
たくみ 巧み takumi khéo léo, tinh xảo, tinh vi
だめ 駄目 dame không được
とくい 得意 tokui có khiếu, khá
なごやか 和やか nagoyaka êm ả, thanh tĩnh, yên bình, êm dịu
なめらか 滑らか nameraka trơn tru
はなやか 花やか hanayaka rực rỡ, tráng lệ, tưng bừng
はるか 遥か haruka xa xôi, xa vời
みょう myou kì cục, lạ lùng, lạ, kì diệu, kì lạ
やっかい 厄介 yakkai phiền hà; rắc rối; gây lo âu
ゆるやか 緩やか yuruyaka nhẹ nhàng; chậm rãi;
らく raku nhẹ nhàng, thoải mái, dễ dàng
わがまま 我がまま wagamama ích kỷ, bướng bỉnh ,ngoan cố
わずか 僅か wazuka hiếm, ít, lượng nhỏ
ひそか 秘か hisoka lén lút, giấu giếm
ふくざつ 複雑 fukuzatsu phức tạp
ふしあわせ 不幸せ shiawase bất hạnh, không may
ふしぎ 不思議 fushigi lạnh lùng
ふじゆう 不自由 fujiyuu gặp khó khăn, bất tiện về
ふじゅうぶん 不十分 fujuubun không đầy đủ, không hoàn toàn
不便 不便 fuben bất tiện
へいわ 平和 heiwa hòa bình
へん hen lạ, kỳ hoặc, khác thường
ほがらか 朗らか hogaraka tươi tắn, khỏe khoắn, tươi mát
みじめ 惨めな mijime thảm thiết, thê thảm
まっしろ 真っ白 masshiro trắng toát, trắng ngần

Hướng dẫn cách chia tính từ trong tiếng Nhật

Chia theo tính từ đuôi な

Dạng lịch sự Dạng thông thường
Hiện tại

Khẳng định : Tính từ + です Ví dụ : – ひまです ( rãnh ) – じょうずです ( giỏi ) – しずかです ( yên tĩnh ) – にぎやかです ( náo nhiệt ).

Phủ định : Tính từ + じゃありません Ví dụ : – ひまじゃありません ( không rảnh ) – じょうずじゃありません ( không giỏi ) – しずかじゃありません ( không yên tĩnh ) – にぎやかじゃありません ( không náo nhiệt ).

Hiện tại

Khẳng định : Tính từ + だ Ví dụ : – ひまだ ( rãnh ) – じょうずだ ( giỏi ) – しずかだ ( yên tĩnh ) – にぎやかだ ( náo nhiệt ).

Phủ định : Tính từ + じゃない Ví dụ : – ひまじゃない ( không rãnh ) – じょうずじゃない ( không giỏi ) – しずかじゃない ( không yên tĩnh ) – にぎやかじゃない ( không náo nhiệt ).

Quá khứ

Khẳng định : Tính từ + でした Ví dụ : – ひまでした ( rãnh ) – じょうずでした ( giỏi ) – しずかでした ( yên tĩnh ) – にぎやかでした ( náo nhiệt ).

Phủ định : Tính từ + じゃありませんでした Ví dụ : – ひまじゃありませんでした ( không rãnh ) – じょうずじゃありませんでした ( không giỏi ) – しずかじゃありませんでした ( .không yên tĩnh ) – にぎやかじゃありませんでした ( không náo nhiệt )

Quá khứ

Khẳng định : Tính từ + だった Ví dụ : – ひまだった ( rãnh ) – じょうずだった ( giỏi ) – しずかだった ( yên tĩnh ) – にぎやかだった ( náo nhiệt ).

Phủ định : Tính từ + じゃなかった Ví dụ : – ひまじゃなかった ( không rãnh ) – じょうずじゃなかった ( không giỏi ) – しずかじゃなかった ( không yên tĩnh ) – にぎやかじゃなかった ( không náo nhiệt ).

Chia theo tính từ đuôi い

Dạng lịch sự Dạng thông thường
Hiện tại

Khẳng định : Tính từ + です Ví dụ : – おおきいです ( lớn ) – あたらしいです ( mới ) – くらいです ( tối ) – おいしいです ( ngon ) – おもしろいです ( thú vị ).

Phủ định : Tính từ (bỏ い) + くない です Ví dụ : – おおきくないです ( không lớn ) – あたらしくないです ( không mới ) – くらくないです ( không tối ) – おいしくないです ( không ngon ) – おもしろくないです ( không thú vị ).

Hiện tại

Khẳng định : Tính từ Ví dụ : – おおきい ( lớn ) – あたらしい ( mới ) – くらい ( tối ) – おいしい ( ngon ) – おもしろい ( thú vị ).

Phủ định : Tính từ (bỏ い) + くない Ví dụ : – おおきくない ( không lớn ) – あたらしくない ( không mới ) – くらくない ( không tối ) – おいしくない ( không ngon ) – おもしろくない ( không thú vị ).

Quá khứ

Khẳng định : Tính từ (bỏ い) + かった です Ví dụ : – おおきかったです ( lớn ) – あたらしかったです ( mới ) – くらかったです ( tối ) – おいしかったです ( ngon ) – おもしろかったです ( thú vị ).

Phủ định : Tính từ (bỏ い) + くなかった です Ví dụ : – おおきくなかったです ( không lớn ) – あたらしくなかったです ( không mới ) – くらくなかったです ( không tối ) – おいしくなかったです ( không ngon ) – おもしろくなかったです ( không thú vị ).

Quá khứ

Khẳng định : Tính từ (bỏ い) + かった Ví dụ : – おおきかった ( lớn ) – あたらしかった ( mới ) – くらかった ( tối ) – おいしかった ( ngon ) – おもしろかった ( thú vị ).

Phủ định : Tính từ (bỏ い) + くなかった Ví dụ : – おおきくなかった ( không lớn ) – あたらしくなかった ( không mới ) – くらくなかった ( không tối ) – おいしくなかった ( không ngon ) – おもしろくなかった ( không thú vị ).

Cách nối các tính từ tiếng Nhật

Nối bằng mệnh đề

Có rất nhiều cách để có thể nối hai tính từ chỉ tính chất. Có cách diễn đạt câu dài, có cách diễn đạt câu rút gọn. Nhưng để giao tiếp phát âm chuẩn như người bản xứ một cách chuyên nghiệp và tự nhiên, người Nhật thường sử dụng biến tố ở cuối tính từ nhiều hơn.

Dưới đây là một số cách cơ bản để nối các tính từ trong tiếng Nhật thành hai mệnh đề:

  • Mệnh đề 1 + + mệnh đề 2.(そして ở đây có nghĩa là và)

Ví dụ:

は静かです,.: Đà Nẵng là một thành phố yên bình và xinh đẹp

辞書は新しいです、 そして便利です.: Từ điển này mới và tiện lợi.

  • Mệnh đề 1 + が + mệnh đề 2.

Ở dạng nối này, hai mệnh đề thường có hai tính từ trái ngược nhau

Ví dụ:

中国の食べ物は おいしいですが、 高いです.: Đồ ăn Trung Quốc ngon nhưng đắt.

あの車は大きいですが、 悪い です.: Xe lớn đó chạy không tốt.

Nối bằng cách rút gọn

Tính từ trong tiếng Nhật sẽ được diễn đạt ngắn gọn, đúng ngữ pháp hơn với phương pháp rút gọn. Để nối hai tính từ đuôi い trong tiếng Nhật lại với nhau, bạn chỉ cần bỏ phần đuôi rồi thêm くて vào sau. Khi đó phần です hoặc ですが sẽ bị lược bỏ.

Ví dụ:

大きい[Ōkī] => 大きくて[Ōkikute]: Lớn, lớn.

若い:[Wakai] => 若くて:[Waka Kute]: Trẻ trung.

Đối với các tính từ kết thúc bằng な, bạn chỉ cần thay thế です bằng từ で để nối với chúng:

Ví dụ:

ハノイは賑やかで, きれいです.: Hà Nội là một thành phố nhộn nhịp và xinh đẹp.

弟はエンジニアで,.: Chị gái tôi là kỹ sư, anh trai tôi là bác sĩ.

Trên đây là tổng hợp các tính từ tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất, hi vọng Mitaco đã giúp các bạn có thêm kiến thức để từ đó áp dụng cho đúng vào ngữ cảnh và không để xảy ra lỗi giao tiếp.