Định nghĩa về quán dụng ngữ tiếng Nhật

Hiện nay với các thông tin chưa chính thống trên mạng thì khái niệm về quán dụng ngữ vẫn còn rất mơ hồ. Tuy nhiên về cơ bản bạn có thể hiểu chúng là cụm từ thường được dùng trong văn hóa giao tiếp của người Nhật từ rất lâu về trước. Đối với người dân của xứ sở “hoa anh đào”, quán dụng ngữ tiếng Nhật đã trở thành một cách nói yêu thích để diễn đạt câu văn của họ.

Mỗi ngôn ngữ trên thế giới đều sở hữu những cách nói, ngữ điệu riêng của mình và dĩ nhiên tiếng Nhật cũng là một trong số đó. Thế nên việc hiểu được tầm quan trọng của các cụm từ này sẽ giúp bạn được sự yêu mến của mọi người tại đất nước này.

Cách sử dụng quán dụng ngữ cũng có những quy tắc riêng như là chỉ được sử dụng từ 2 từ trở lên. Chúng áp dụng những sự vật, sự việc và kể cả là những hiện tượng để làm cho ý nghĩa của từ ban đầu trở nên sâu sắc hơn. Nói đơn giản thì đây chính là cách nói bóng gió của người Nhật với hình thức ngắn gọn và linh hoạt hơn. Đặc biệt, những bộ phận cơ thể của con người rất được ưa chuộng và áp dụng rất nhiều vào trong kiểu nói này.

Những nét thú vị của quán dụng ngữ tiếng Nhật

Điểm đặc trưng của quán dụng ngữ 

Theo thông tin từ các bài giảng tại trung tâm đào tạo Nhật Ngữ Mitaco, cấu trúc của quán dụng ngữ được tạo thành bởi cách ghép các từ đơn lại với nhau. Điều này góp phần làm đa dạng thêm ý nghĩa và tính thú vị khi dùng chúng. Tuy nhiên cũng bởi vì sự cắt ghép này mà những bạn mới tìm hiểu về tiếng Nhật sẽ cảm thấy rất khó hiểu.

Điểm đặc biệt của quán dụng ngữ là cho có ghép đến bao nhiêu từ đi nữa thì hình thức của câu luôn cố định. Vậy nên bạn có thể ghi nhớ và dùng chúng cho những tình huống đặc trưng. Ngoài ra như đã nói ở trên, các dùng từ này đã xuất hiện từ rất lâu từ hàng trăm năm về trước. Thế nên có rất nhiều quán dụng ngữ sở hữu cả câu chuyện và sự tích riêng cho mình mà chỉ có người Nhật mới có thể thấu hiểu hết.

Hướng dẫn cách ghi nhớ và sử dụng

Tương tự với cách học tiếng Nhậtviệc ghi nhớ và sử dụng quán dụng ngữ cũng có những mẹo riêng giúp bạn tiếp thu nhanh hơn. Tuy với những bạn sở hữu trình độ tiếng Nhật cao có thể thấy việc này khá dễ dàng bởi khả năng ghi nhớ từ của các bạn là rất tốt. Thế nhưng đối với những người mới bắt đầu thì đây lại là một cơn ác mộng đối với họ. Hiện tại có rất nhiều phương pháp học tập khác nhau đang trôi nổi trên mạng thế nhưng Mitaco sẽ chỉ tập trung vào những cách thật sự có hiệu quả thôi nhé!

Chỉ tính sơ thì hiện nay đã có đến hơn 1000 quán dụng ngữ đang được sử dụng và chủ yếu là về động vật và con người. Vậy nên phương pháp hữu hiệu nhất đó chính là vừa học vừa áp dụng trong những cuộc giao tiếp hằng ngày của bạn. Việc này giúp bạn nắm bắt được ý nghĩa của những từ mới học và ghi nhớ chúng được lâu hơn. Về lâu dài chúng sẽ trở một thói quen khi bạn dùng chúng nhuần nhuyễn hơn.

Những nét thú vị của quán dụng ngữ tiếng Nhật

Đặc biệt lưu ý, khi sử dụng quán dụng ngữ tiếng Nhật thì bạn phải xem xét kỹ tình huống, ngữ cảnh và đối tượng. Lý do là vì khi sử dụng bừa bãi thì chúng không chỉ khiến bạn trở nên thô lỗ và gây bất lợi trong các mối quan hệ xã giao.

Những quán dụng ngữ được sử dụng thường xuyên tại Nhật

Để tránh gây rối loạn giữa hàng nghìn lựa chọn thì Mitaco sẽ tổng hợp lại những quán dụng ngữ được dùng thường xuyên tại Nhật cho các bạn mới bắt đầu tìm hiểu nhé!

  • あいづちをうつ (aiduchi wo utsu) : Ý chỉ người trả lời không thật sự thành tâm trong câu nói mà chỉ trả lời cho có lệ.
  • 揚げ足をとる (age ashi wo toru) : Ý chỉ những người cố tình bới móc, soi mói những lỗi nhỏ nhất trong câu của người khác để gây bất lợi cho họ.
  • あごをだす (ago wo dasu): Ý chỉ những người đang trong tình trạng mệt mỏi về cả thể xác lẫn tinh thần.
  • あさめしまえ/ちょうしょくまえ (asameshimae/choushoku mae) : Ý nói vấn đề không có gì quá to lớn và đều có thể dễ dàng giải quyết.
  • あしがでる (ashi ga deru): Ý chỉ rằng người nói đang than vãn về tình hình tài chính, kinh tế của họ.

Trên đây là những thông tin mới nhất về quán dụng ngữ tiếng Nhật mà Mitaco dành tặng bạn. Nếu vẫn còn những khó khăn trong quá trình tìm hiểu và sử dụng chúng hãy liên hệ ngay cho Mitaco nhé!