Theo thống kế thì Nhật Bản đang là nước có mức lương cho người lao động nằm ở top cao nhất hiện nay. Những chính sách tăng lương càng làm cho nhiều bạn trẻ mong muốn được đến đây làm việc. Vậy bạn hãy cùng Mitaco đi tìm hiểu sâu hơn về vấn đề lương tại Nhật trong bài viết dưới đây nhé.

Nhật Bản tăng mức lương tối thiểu cho lao động ở 47 tỉnh

Từ ngày 01/10/2021 Nhật bản đã chính thức điều chỉnh mức lương tối thiểu theo từng tỉnh. Theo đó mức lương tối thiểu bình quân trên cả nước là 930 yên/giờ, trong đó tại Tokyo cao nhất với 1041 yên, Kanagawa 1041 yên, Osaka là 992 yên. Mức lương thấp nhất tại Nhật là Kochi và Okinawa với 820 yên tiếp theo là Tottori, Iwate,… với 821 yên.

Mức lương tối thiểu tại Nhật Bản năm 2022 và những điều cần biết

Mức lương bình quân tối thiểu này được nâng lên 28 yên so với mức tối thiểu thời gian trước. Đây là lần tăng lương cao nhất từ trước đến nay tại Nhật. Chính sách tăng lương này được áp dụng cho tất cả người lao động làm việc tại Nhật cũng như giúp người lao động an tâm hơn về vấn đề lương cơ bản tại Nhật năm 2022.

Cụ thể mức lương cơ bản tại 47 tỉnh ở Nhật bản được chi tiết như sau:

Tỉnh Mức lương cơ bản Thời gian áp dụng
北海道 – Hokaido 889 01/10/2021
青森 – Aomori 822 06/10/2021
岩手 – Iwate 821 02/10/2021
宮城 – Miyagi 853 01/10/2021
秋田 – Akita 822 01/10/2021
山形 – Yamagata 822 02/10/2021
福島 – Fukushima 828 01/10/2021
茨城 – Ibaraki 879 01/10/2021
栃木 – Tochigi 882 01/10/2021
群馬 – Gunma 865 02/10/2021
埼玉 – Saitama 956 01/10/2021
千葉 – Chiba 953 01/10/2021
東京 – Tokyo 1,041 01/10/2021
神奈川 – Kangawa 1,040 01/10/2021
新潟 – Nigata 859 01/10/2021
富山 – Toyama 877 01/10/2021
石川 – Ishikawa 861 07/10/2021
福井 – Fukui 858 01/10/2021
山梨 – Yamanashi 866 01/10/2021
長野 – Nagano 877 01/10/2021
岐阜 – Gifu 880 01/10/2021
静岡 – Shizuoka 913 02/10/2021
愛  知 – Aichi 955 01/10/2021
三重 – Mie 902 01/10/2021
滋  賀 – Saga 896 01/10/2021
京  都 – Kyoto 937 01/10/2021
大  阪 – Osaka 992 01/10/2021
兵  庫 – Hyogo 928 01/10/2021
奈  良 – Nara 866 01/10/2021
和歌山 – Wakayama 859 01/10/2021
鳥  取 – Totori 821 06/10/2021
島  根 – Shimane 824 02/10/2021
岡  山 – Okayama 862 02/10/2021
広  島 – Hiroshima 899 01/10/2021
山  口 – Yamaguchi 857 01/10/2021
徳  島 – Tokushima 824 01/10/2021
香  川 – Kagawa 848 01/10/2021
愛  媛 – Ehime 821 01/10/2021
高  知 – Kochi 820 02/10/2021
福  岡 – Fukuoka 870 01/10/2021
佐  賀 – Saga 821 06/10/2021
長  崎 – Nagasaki 821 02/10/2021
熊  本 – Kumamoto 821 01/10/2021
大  分 – Oita 822 06/10/2021
宮  崎 – Miyazaki 821 06/10/2021
鹿児島 – Kagoshima 821 02/10/2021
沖  縄 – Okinawa 820 08/10/2021
Trung bình 930

Mức lương bình quân 1 tháng của người lao động tại Nhật là bao nhiêu?

Không ít người lao động hiện nay đang nhầm lẫn giữa mức lương cơ bản và mức lương thực lĩnh. Đầu tiên bạn nên hiểu rõ mức lương cơ bản là mức lương chưa tính thuế, đây là lương các bạn được tư vấn và được tư vấn chính xác khi ký hợp đồng.

Tuy nhiên mức lương thực lĩnh sẽ được tính bằng lương cơ bản trừ đi các khoản thuế, phí như bảo hiểm, tiền phòng, tiền điện, tiền nước…

Tại Nhật mức lương cho người lao động phần đa sẽ được tính theo giờ làm. Cụ thể người lao động sẽ nhận được từ 800 đến 1000 yên/giờ. Giờ làm việc là 8 giờ/ngày và mỗi tuần sẽ làm việc từ 40 đến 44 giờ. Vậy mức lương cơ bản của người lao động sẽ có từ 29 triệu đến 35 triệu đồng/tháng.

Tuy nhiên thu nhập của người lao động còn được tăng lên khá nhiều bởi các ngành nghề khác nhau sẽ có thời gian làm thêm và tăng ca nữa. Tất nhiên mức lương tăng ca cũng sẽ được tính khác so với lương cơ bản.

Mức lương tăng ca, làm thêm tại Nhật Bản

Việc tính thời gian làm thêm, tăng ca của người lao động tại Nhật sẽ được tính tùy vào ngày, giờ và thời gian làm thêm. Lương của giờ tăng ca sẽ được tính dựa trên mức lương cơ bản đã được ký kết trong hợp đồng lao động. Cụ thể bạn có thế tham khảo như sau:

  • Lương tăng ca ngày bình thường = 125% lương cơ bản.
  • Lương tăng ca ngày lễ, tết = 200% lương cơ bản.
  • Lương tăng ca đêm (từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng), lương làm thêm giờ x hệ số 1,25.
  • Lương tăng ca vào ngày nghỉ, lương x hệ số từ 1,35 trở lên.
  • Lương tăng ca vào buổi đêm, tiền làm thêm giờ x hệ số 1,5 trở lên.
  • Lương tăng ca vào buổi đêm của ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ x hệ số 1,6 trở lên.

Xuất khẩu lao động nhật bản theo đơn hàng nào thì lương cao?

Mỗi đơn hàng đi xuất khẩu lao động Nhật sẽ tùy thuộc vào tính chất công việc, nơi làm việc mà có cho mình mức lương khác nhau. Tuy nhiên sau nhiều năm làm nghề thì Mitaco thấy rằng các đơn hàng xây dựng, cơ khí sẽ có mức lương cao hơn hẳn so với các ngành nghề khác.

Đặc biệt nếu chúng ta đi đơn xây dựng theo diện kỹ sư Nhật Bản thì mức lương sẽ cao hơn rất nhiều so với bình thường. Cụ thể Mitaco sẽ chi tiết cho các bạn tham khảo mức lương theo từng nghề cụ thể tại Nhật năm 2022 như sau:

  • Mức lương của đơn hàng ngành điện tử sẽ khoảng 150.000 – 180.000 yên/tháng.
  • Mức lương của đơn hàng ngành xây dựng sẽ dao động từ 160.000 – 210.000 yên/tháng.
  • Mức lương của đơn hàng ngành cơ khí sẽ dao động từ 150.000 – 180.000 yên/tháng.
  • Mức lương của đơn hàng ngành chế biến thực phẩm sẽ khoảng từ 140.000 – 170.000 yên/tháng.

Vậy bạn mong muốn đi XKLĐ Nhật Bản với đơn hàng nào? Hãy liên hệ với Mitaco ngay để được tư vấn đơn hàng và xuất cảnh ngay trong năm nay các bạn nhé.