Trong văn hóa Nhật Bản, lễ nghĩa khi giao tiếp luôn luôn được chú trọng bởi nó thể hiện phép lịch sự và thái độ tôn trọng dành cho người đối diện. Thế nên, mỗi hành động, cử chỉ và lời nói đều được người Nhật để tâm một cách tỉ mỉ. Với các lao động hoặc du học sinh có dự định cư trú tại Nhật thì nên tìm hiểu và học hỏi dần dần những nguyên tắc giao tiếp bằng tiếng Nhật thông thường để tránh trường hợp phạm phải những lỗi sai đáng tiếc.
Mẫu câu cho phép và yêu cầu sự cho phép
Tùy vào mối quan hệ và cấp bậc với người giao tiếp mà các bạn sẽ giữ vai trò là người cho phép hoặc yêu cầu sự cho phép. Ở mỗi vai trò thì cách xưng hô và đối đáp sẽ có sự khác biệt. Tuy nhiên, phép lịch sự vẫn là điều tối thiểu mà các bạn phải thể hiện được.
Các mẫu câu tiếng Nhật yêu cầu sự cho phép
STT | Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
1 | 有給休暇いただきたいんですが
(Yuukyuikyuuka itadakitain desu ga) |
Tôi muốn xin được nghỉ phép ạ. |
2 | いいでしょうか。
(Ii Deshou ka) |
Có được không ạ? |
3 | かまいませんか。
(Kamaimasen ka) |
Có được phép không ạ? |
4 | 有給休暇を取りたいんですが。
(Yuukyuukyuuka wo toritain desu ga) |
Tôi muốn được nghỉ phép ạ. |
5 | これをお使いしてもよろしいでしょうか。 | Tôi dùng cái này được không? |
6 | ちょっと考えさせてください。 | Hãy cho phép tôi nghĩ một chút. |
7 | すみません、入ってもいいですか
(sumimasen, ha itte mo ii desu ka) |
Xin lỗi thầy em vào lớp được không ạ? |
Các mẫu câu cho phép tiếng Nhật
STT | Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
1 | じゃあ、いいだろう。
(Jaa, ii darou) |
Vậy có lẽ cũng tốt. |
2 | 休んでもいいよ。
(Yatsu Demo ii yo) |
Được, anh cứ nghỉ đi. |
3 | まあ、いいでしょう。
(Maa, ii deshou) |
Thôi, thế cũng được. |
4 | はい、けっこうです。
(Hai, kekkou desu) |
Vâng, đồng ý. |
5 | わかった。
(Wakatta) |
Tôi chấp thuận. |
6 | しょうがないなあ。
(Shouganai Na) |
Biết làm sao hơn. |
7 | いいですよ。
(Ii Desu yo) |
Anh làm vậy được đấy. |
Các mẫu câu tiếng Nhật không được phép
Trong một số trường hợp, khi bạn không thể đáp ứng yêu cầu của người đối diện hoặc ngược lại thì các bạn sẽ phải dùng đến một số mẫu câu sau. Mặc dù đây là những mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Nhật mang hàm ý không cho phép nhưng nó vẫn thể hiện được thái độ nhã nhặn và lịch sử của người nói.
Mẫu câu cắt ngang yêu cầu
STT | Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
1 | 先週休みだばかりじゃないか。
(Senshuu yasunda bakarijanaika) |
Mới tuần trước cậu nghỉ rồi mà. |
2 | 何かあるんですか。
(Nanika arundesuka) |
Anh có chuyện gì phải không ? |
3 | 休まないだろうね。
(Yasumanaidaroune) |
Có lẽ cậu không nghỉ được đâu. |
4 | 毎週同じ日か。
(maishuu onajibiika) |
Có phải ngày nào cũng giống ngày nào trong tuần không? |
Không cho phép
STT | Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
1 | だめですよ。
(Damedesuyo) |
Không được đâu. |
2 | 許可できませんね。
(Kyoka dekimasen ne) |
Tôi không thể cho phép. |
3 | 無料だね。
(Muridane) |
Không chấp nhận được đâu. |
4 | だめ、だめ。
(Dame, dame) |
Không được, không được. |
5 | とんでもない。
(Tondemonai) |
Không được đâu. |
Rút lại lời yêu cầu
STT | Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
1 | わかりました。じゃあ、もどります。
(Wakarimashita. Jaa, modorimasu) |
Tôi hiểu rồi. Vậy, tôi sẽ quay về. |
2 | じゃあ、そうします。
(Jaa, so shimasu) |
Vậy tôi sẽ làm như thế. |
3 | やっぱり無理ですか。
(Yabbari muridesuka) |
Xét cho cùng là không được phải không? |
4 | そうですか、しょうがないね。
(Soudesuka, shouganai) |
Nếu vậy thì đâu còn cách nào nữa. |
Văn hóa giao tiếp của người Nhật có nhiều điểm đặc biệt. Do đó trước khi nói chuyện với người Nhật các bạn cần phải tự mình tìm hiểu về những quy tắc từ cơ bản đến phức tạp nhất của họ để tránh trường hợp gây mất thiện cảm. Đặc biệt là khi nói chuyện với những người lớn hơn mình, với cấp trên mà điển hình là trong những tình huống các bạn cần sự cho phép của họ thì nên thể hiện thái độ thành khẩn và lịch sự nhất có thể.
Trên đây là một số mẫu câu giao tiếp bằng tiếng Nhật để xin sự cho phép cũng như không chấp nhận việc cho phép thông dụng trong môi trường công sở. Hãy là một người biết ứng xử phù hợp và thông minh, bởi ngôn từ bạn nói ra sẽ phản ánh phần nào tính cách của bạn.