Khái niệm niên hiệu Heisei
Heisei là gì? Hầu hết các giấy tờ của Nhật Bản sử dụng năm theo thời đại kỷ nguyên, được thiết lập theo các thời kỳ của hoàng đế. Và vẫn luôn duy trì cho đến hiện tại.
Điều này gây không ít khó khăn cho du học sinh, phái cử thực tập sinh kỹ năng Việt Nam nói riêng và người nước ngoài nói chung khi sinh sống và làm việc tại Nhật Bản. Cụ thể, bạn sẽ gặp khó khăn khi cung cấp các thông tin như ngày tháng năm sinh của cha mẹ, người thân trong một số loại giấy tờ. Do đó, tìm hiểu về các năm theo thời đại của Nhật Bản sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trong việc điền các giấy tờ cá nhân.
Các niên hiệu được sử dụng nhiều nhất :平成-Heisei (Bình Thành)、昭和-Showa(Chiêu Hòa)、大正-Taisho (Đại Chính)、明治-Meiji(Meiji). Tuy nhiên, trong các tài liệu tiếng Nhật, chữ cái đầu tiên như H, S, T, M thường được ghi là chữ Hán đầu tiên hoặc cả hai.
Hướng dẫn cách tra lịch Nhật Bản theo niên hiệu
Nếu bạn nhớ ngày và năm bắt đầu thời kỳ hoàng đế, sẽ dễ dàng tìm ra đó là năm nào. Công thức tính như sau: Năm cần tính = Năm dương lịch cần tính – năm bắt đầu hẹn hò + 1. Nếu năm cần tính trùng với năm bắt đầu hẹn hò thì ta không gọi là 1 mà gọi là Gannen. .
Ví dụ: Tôi sinh năm 1989, năm nay trùng với mùng một Bình Thành. Vì vậy, năm thời gian Nhật Bản của tôi sẽ là Heisei Gannen. Kế đến, anh tôi sinh năm 1980, năm này thuộc thời Chiêu Hòa (Showa) 1926–1989. Ta lấy 1980 - 1926 + 1 = 55. Như vậy, anh trai tôi sinh năm Showa 55 (Showa 55).
Chính vì vậy nếu muốn tính năm dương lịch chính xác nhất các bạn cần nắm rõ hai khái niệm Heisei là gì? Reiwa là gì?. Bởi nếu hiểu sai sẽ đưa ra kết quả sai lệch hoàn toàn.
Khái niệm Reiwa
Reiwa là gì? Linh Hoa được chọn từ câu “Xu xuân lệnh nguyệt, tiết phong” (tạm dịch: đầu xuân tháng tốt, gió mát), thuộc bài tựa của nhóm 32 bài thơ trong tập 5 của Manyoshu ( Vạn diệp sưu tập của Vạn diệp). ), tuyển tập thơ lâu đời nhất ở Nhật Bản được bảo tồn cho đến ngày nay. Báo Japantimes dẫn tuyên bố của Bộ Ngoại giao Nhật Bản khẳng định tên kỷ nguyên mới có nghĩa là "sự hài hòa".
Tuy nhiên, bên cạnh ý nghĩa “đẹp, tốt”, từ Rei (Lệnh, 令) thường được hiểu là “trật tự” và Wa (Hoa, 和) còn có hàm ý nhắc đến Nhật Bản. Vì vậy, có ý kiến diễn giải “ẩn ý” của niên hiệu mới là “Nhật Bản có trật tự”.
Reiwa đã mang đến những thay đổi gì cho Nhật Bản
Khi đã nắm được Heisei là gì? Reiwa là gì? từ đó bạn sẽ thấy được sự thay đổi lớn mà Reiwa mang lại cho xứ xở hoa anh đào. Sau khi công bố tên thời đại mới, một kỷ nguyên mới bắt đầu cho Nhật Bản.
Trước những hậu quả do đại dịch Covid gây ra, Chính phủ Nhật Bản quyết định tiếp tục thực hiện và duy trì chính sách tiền tệ siêu nới lỏng, tăng cường chi tiêu công, hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp khó khăn, cải cách cơ cấu, duy trì lãi suất ngắn hạn ở mức 0,1 % và lãi suất dài hạn quanh mức 0%. Để cải thiện và tiến thêm một bước mới cho nền kinh tế Nhật Bản trong tương lai.
Đặt tên theo thời đại mới Reiwa
Tên tuổi tiếng Nhật cần được ghép từ hai chữ Hán dễ đọc, dễ viết. Bạn cũng không nên sử dụng kết hợp cách sử dụng trước đó hoặc cách sử dụng phổ biến. Còn bây giờ, cái tên phải phù hợp với lý tưởng của đất nước, một số viện sĩ và quan chức lập danh sách đề xuất mới đưa ra quyết định cuối cùng.
Cách xem lịch của người Nhật Bản
Nhiều bạn sau khi thấy ở Nhật có 2 loại lịch là lịch phương Tây và lịch vạn niên thì thắc mắc rằng người Nhật xem lịch như thế nào? Người Nhật xem lịch cũng giống như người Việt Nam. Hầu hết lịch ở Nhật Bản được in số năm theo năm dương lịch của phương Tây. Vì vậy khi mua lịch ở Nhật bạn vẫn xem được lịch như bình thường.
Đối với lịch vạn niên, nó được sử dụng rất nhiều văn bản hành chính ở Nhật vẫn sử dụng đồng thời cả 2 loại lịch này. Vì vậy khi điền văn bản ở Nhật bạn nên nắm rõ cả 2 lịch để có thể tính chính xác năm cần điền.
Bảng tra cứu niên hiệu Nhật Bản một số năm gần đây
Niên đại | Năm Japan | Năm dương lịch | Phiên âm |
平成 | 30 | 2018 | Heisei |
平成 | 29 | 2017 | Heisei |
平成 | 28 | 2016 | Heisei |
平成 | 27 | 2015 | Heisei |
平成 | 26 | 2014 | Heisei |
平成 | 25 | 2013 | Heisei |
平成 | 24 | 2012 | Heisei |
平成 | 23 | 2011 | Heisei |
平成 | 22 | 2010 | Heisei |
平成 | 21 | 2009 | Heisei |
平成 | 20 | 2008 | Heisei |
平成 | 19 | 2007 | Heisei |
平成 | 18 | 2006 | Heisei |
平成 | 17 | 2005 | Heisei |
平成 | 16 | 2004 | Heisei |
平成 | 15 | 2003 | Heisei |
平成 | 14 | 2002 | Heisei |
平成 | 13 | 2001 | Heisei |
平成 | 12 | 2000 | Heisei |
平成 | 11 | 1999 | Heisei |
平成 | 10 | 1998 | Heisei |
平成 | 9 | 1997 | Heisei |
平成 | 8 | 1996 | Heisei |
平成 | 7 | 1995 | Heisei |
平成 | 6 | 1994 | Heisei |
平成 | 5 | 1993 | Heisei |
平成 | 4 | 1992 | Heisei |
平成 | 3 | 1991 | Heisei |
平成 | 2 | 1990 | Heisei |
平成 | Gannen | 1989 | Heisei |
昭和 | 63 | 1988 | Shōwa |
昭和 | 62 | 1987 | Shōwa |
昭和 | 61 | 1986 | Shōwa |
昭和 | 60 | 1985 | Shōwa |
昭和 | 59 | 1984 | Shōwa |
昭和 | 58 | 1983 | Shōwa |
昭和 | 57 | 1982 | Shōwa |
昭和 | 56 | 1981 | Shōwa |
昭和 | 55 | 1980 | Shōwa |
昭和 | 54 | 1979 | Shōwa |
昭和 | 53 | 1978 | Shōwa |
昭和 | 52 | 1977 | Shōwa |
昭和 | 51 | 1976 | Shōwa |
昭和 | 50 | 1975 | Shōwa |
昭和 | 49 | 1974 | Shōwa |
昭和 | 48 | 1973 | Shōwa |
昭和 | 47 | 1972 | Shōwa |
昭和 | 46 | 1971 | Shōwa |
昭和 | 45 | 1970 | Shōwa |
昭和 | 44 | 1969 | Shōwa |
昭和 | 43 | 1968 | Shōwa |
昭和 | 42 | 1967 | Shōwa |
昭和 | 41 | 1966 | Shōwa |
昭和 | 40 | 1965 | Shōwa |
昭和 | 39 | 1964 | Shōwa |
昭和 | 38 | 1963 | Shōwa |
昭和 | 37 | 1962 | Shōwa |
昭和 | 36 | 1961 | Shōwa |
昭和 | 35 | 1960 | Shōwa |
昭和 | 34 | 1959 | Shōwa |
昭和 | 33 | 1958 | Shōwa |
昭和 | 32 | 1957 | Shōwa |
昭和 | 31 | 1956 | Shōwa |
昭和 | 30 | 1955 | Shōwa |
昭和 | 29 | 1954 | Shōwa |
昭和 | 28 | 1953 | Shōwa |
昭和 | 27 | 1952 | Shōwa |
昭和 | 26 | 1951 | Shōwa |
昭和 | 25 | 1950 | Shōwa |
昭和 | 24 | 1949 | Shōwa |
昭和 | 23 | 1948 | Shōwa |
昭和 | 22 | 1947 | Shōwa |
昭和 | 21 | 1946 | Shōwa |
昭和 | 20 | 1945 | Shōwa |
昭和 | 19 | 1944 | Shōwa |
昭和 | 18 | 1943 | Shōwa |
昭和 | 17 | 1942 | Shōwa |
昭和 | 16 | 1941 | Shōwa |
昭和 | 15 | 1940 | Shōwa |
昭和 | 14 | 1939 | Shōwa |
昭和 | 13 | 1938 | Shōwa |
昭和 | 12 | 1937 | Shōwa |
昭和 | 11 | 1936 | Shōwa |
昭和 | 10 | 1935 | Shōwa |
昭和 | 9 | 1934 | Shōwa |
昭和 | 8 | 1933 | Shōwa |
昭和 | 7 | 1932 | Shōwa |
昭和 | 6 | 1931 | Shōwa |
昭和 | 5 | 1930 | Shōwa |
昭和 | 4 | 1929 | Shōwa |
昭和 | 3 | 1928 | Shōwa |
昭和 | 2 | 1927 | Shōwa |
昭和 | Gannen | 1926 | Shōwa |
Với những thông tin trên, Mitaco hy vọng đã mang đến những chia sẻ hữu ích, giúp bạn giải đáp được Heisei là gì? Reiwa là gì? Đồng thời, biết thêm một số thông tin về thời đại công nguyên Nhật Bản. Đây là một trong những thông tin quan trọng bạn cần biết, bởi nó sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian thích nghi với cuộc sống tại đây.