Cùng Mitaco tìm hiểu trong bài viết sau.

Tại sao nhiều người lại thích đi ăn nhà hàng Nhật?

Đến với Nhật Bản, bạn không nên bỏ qua cơ hội thưởng thức nền văn hóa ẩm thực phong phú của đất nước xinh đẹp này. Bên cạnh những món ăn được chế biến và bày trí cầu kỳ, du khách còn có thể thưởng thức một món ăn tuy đơn giản nhưng có sức hấp dẫn không thể chối từ.

Đi ăn nhà hàng ở Nhật cần những quy tắc nào?

Bên cạnh đó là sự đa dạng trong các món ăn, ví dụ điển hình như:

  • Toshikoshi Soba là một món ăn thân thuộc trong ẩm thực hàng ngày của người Nhật, mì Soba với những sợi dài và mảnh được xem là tượng trưng cho cuộc sống khỏe mạnh và nhiều tuổi; đồng thời sợi mì Soba lại khá mềm và dễ cắn hơn các sợi mì khác, nên người Nhật tin là ăn mì Soba để "cắn gãy" những khó khăn và không may của năm cũ để đón chào năm mới tốt đẹp.
  • Cơm cuộn trứng - Omurice là một món ăn đơn giản nhưng đầy đủ chất dinh dưỡng của Nhật, được sáng tạo từ món trứng ốp lết của ẩm thực phương Tây; bao gồm cơm chiên sốt cà chua được bao bọc bởi lớp trứng tráng mềm mịn bên ngoài, thường được thưởng thức cùng tương cà hay một lớp nước sốt thơm ngon. Với mỗi miếng ăn như bùng nổ vị ngon độc đáo trong miệng, Omurice dần trở nên phổ biến và được mọi lứa tuổi yêu thích.

Các bước phục vụ khi đi ăn nhà hàng Nhật 

Đi ăn nhà hàng ở Nhật nào bạn cũng sẽ thấy được các bước phục vụ vô cùng chuyên nghiệp, chỉnh chu từ chi tiết nhỏ nhất. Bởi học luôn tuân thủ theo trình tự sau đây:

  • Chuẩn bị chu đáo mọi chi tiết cơ bản nhất trước khi khách đến.
  • Chào đón khách với tác phong thân thiện, sau đó xác nhận xem khách đã đặt bàn hay chưa để sắp xếp.
  • Hướng dẫn khách đến vị trí ngồi.
  • Đưa menu và giới thiệu cụ thể từng món ăn để khách dễ lựa chọn.
  • Ghi lại những món ăn mà khách đã lựa chọn.
  • Phục vụ đồ ăn cho khách một cách nhanh chóng nhất.
  • Tiếp nhận thanh toán và tiễn khách với thái độ cởi mở, vui vẻ.

Những nguyên tắc đi ăn nhà hàng ở Nhật

Ở Nhật Bản khi và nhà hàng bạn bắt buộc phải tuân thủ theo quy tắc sau:

  • Bỏ giàu bên ngoài không mang vào bên trong nhà hàng.
  • Đi nhẹ, nói khẽ giữ trật tự.
  • Bắt buộc phải mang vớ khi vào nhà hàng.
  • Tuyệt đối không giẫm chân lên đệm ngồi.
  • Để đồ cá nhân ngăn nắp gọn gàng.
  • Ngồi vào đúng vị trí của mình.
  • Tuyệt đối không được đem đồ ăn từ bên ngoài vào nhà hàng.
  • Thức ăn sẽ đưa lên theo trình tự, không phục vụ 1 lần.
  • Các món ăn nhẹ đều sẽ tính phí.
  • Không dùng điện thoại khi đang dùng bữa.
  • Bỏ thừa đồ ăn là điều cấm kỵ nhất.

Top 31 nhà hàng nổi tiếng tại Nhật bạn không nên bỏ lỡ

Dưới đây là top nhà hàng Nhật Bản nổi tiếng bạn có thể tham khảo:

  • Nhà hàng Nukumi (温味) [Hokkaido]
  • Nhà hàng Moliere(モリエール) [Hokkaido]
  • Nhà hàng Yoshitake (よしたけ) [Tokyo]
  • Nhà hàng Sukiyabashi Jiro Honten (すきやばし 次郎 本店) [Tokyo]
  • Nhà hàng Quintessence (カンテサンス) [Tokyo]
  • Nhà hàng Makimura (まき村) [Tokyo]
  • Nhà hàng Ryugin (龍吟) [Tokyo]
  • Nhà hàng Ishikawa (神楽坂 石かわ) [Tokyo]
  • Nhà hàng Kohaku (虎白) [Tokyo]
  • Nhà hàng Joel Robuchon (ジョエル・ロブション) [Tokyo]
  • Nhà hàng Usukifugu Yamadaya (臼杵ふぐ山田屋) [Tokyo]
  • Nhà hàng Kanda (かんだ) [Tokyo]
  • Nhà hàng Saito (さいとう) [Tokyo]
  • Nhà hàng Yukimura (幸村) [Tokyo]
  • Nhà hàng Yamamura (和 やまむら) [Nara]
  • Nhà hàng Kitcho Arashiyama Honten (吉兆 嵐山本店) [Kyoto]
  • Nhà hàng Kikunoi Honten (菊乃井 本店) [Kyoto]
  • Nhà hàng Hyotei (瓢亭) [Kyoto]
  • Nhà hàng Chihana (千花) [Kyoto]
  • Nhà hàng Mizai (未在) [Kyoto]
  • Nhà hàng Kichisen (吉泉) [Kyoto]
  • Nhà hàng Nakamura (なかむら) [Kyoto]
  • Nhà hàng Taian (太庵) [Osaka]
  • Nhà hàng Fujiya 1935 [Osaka]
  • Nhà hàng Kashiwaya (柏屋) [Osaka]
  • Nhà hàng Koryu (弧柳) [Osaka]
  • Nhà hàng Komago (子孫) [Hyogo]
  • Nhà hàng Ca Sento (カ・セント) [Hyogo]
  • Nhà hàng Nakashima (なかしま) [Hiroshima]
  • Nhà hàng Sagano (嵯峨野) [Fukuoka]
  • Nhà hàng Gyoten (行天) [Fukuoka]

Những câu nói thông dụng khi đi ăn nhà hàng ở Nhật

  • すみません Xin lỗi
  • 人です Chúng tôi có 2 người
  • オススメは、何ですか? Bạn có gợi ý cho tôi món nào không?
  • これは何ですか?Đây là món gì?
  • これ、お願いします Cho tôi món này
  • ソフトドリンクはありますか?
  • 卵ぬきに、できますか?Có thể không cho trứng không?
  • もう一度、いいですか?Vui lòng nhắc lại một lần nữa được không?
  • 写真、いいですか?Có thể chụp ảnh được không?
  • 持ち帰りにできますか?Có thể mang về được không?
  • 別々に、できますか?Có thể thanh toán riêng được không?
  • ごちそうさまでした Cảm ơn vì bữa ăn ngon miệng
  • すみません
  • 人です
  • オススメは、何ですか?
  • これは何ですか?
  • これをお願いします
  • あれと同じの、お願いします
  • ソフトドリンクはありますか?
  • 卵ぬきに、できますか?
  • もう一度、いいですか?
  • 写真、いいですか?
  • 持ち帰りにできますか?
  • 別々に、できますか?
  • ごちそうさまでした

Với những thông tin về quy tắc khi đi ăn nhà hàng ở Nhật mà Mitaco đã đề cập trong bài viết, mong rằng các bạn sẽ nắm rõ và không bị bỡ ngỡ khi sang đó. Chúc bạn may mắn!