Khái niệm phương ngữ Osaka

Tương tự như tiếng Việt hay bất kỳ ngôn ngữ nào khác trên thế giới, mỗi vùng miền ở Nhật Bản đều có những cách nói riêng về một sự vật, hiện tượng cụ thể hay còn gọi là thổ ngữ (dialect). Theo đó, mỗi vùng của Nhật Bản có một ngôn ngữ mang đặc trưng riêng về hình thái, từ vựng và ngữ điệu.

Các phương ngữ nói chung và phương ngữ Osaka nói riêng có thể tồn tại trên một khu vực nhỏ hoặc trên một khu vực rộng lớn. Do đó, chúng ta có thể dựa vào cách nói và phương ngữ của một người để đoán xem họ đến từ đâu.

Các nhóm phương ngữ chính ở Nhật Bản bao gồm:

  • Higashi-nihon hogen: là những phương ngữ được nói bởi người dân miền đông Nhật Bản, bao gồm cả phương ngữ Tokyo.
  • Hachioji hogen: Đây là một phương ngữ chịu ảnh hưởng của phương ngữ Đông Nhật Bản Cổ.
  • Nishinihon hoken: là phương ngữ được người dân miền tây Nhật Bản, bao gồm các tỉnh như Kyoto, Osaka, Hyogo, v.v., sử dụng.
  • Kyushu hogen: là phương ngữ của các tỉnh như Nagasaki, Kumamoto,...
  • Ryukyu hogen: là phương ngữ được sử dụng bởi người dân ở các đảo thuộc nhóm đảo Ryukyu, Okinawa, v.v.

Ngày nay, tiếng Nhật phổ thông được sử dụng rộng rãi trên khắp Nhật Bản, do đó những người trẻ tuổi thường có thể nói cả tiếng địa phương và tiếng phổ thông điển hình là phương ngữ Osaka.

Vì vậy trong một số trường hợp, phương ngữ chịu ảnh hưởng nặng nề của tiếng phổ thông và ngược lại tiếng Nhật 'chuẩn' cũng chịu ảnh hưởng của phương ngữ.

Đặc điểm phương ngữ Osaka

Tùy từng vùng mà phương ngữ của họ bị ảnh hưởng ít nhiều bởi đời sống xã hội, tình hình kinh tế cũng như ảnh hưởng từ các vùng lân cận khác. Lâu dần, họ biến những từ chịu ảnh hưởng của các tác nhân trên thành phương ngữ địa phương của mình.

Do đó, người ta có thể dễ dàng nhận ra quê quán của ai đó khi họ giao tiếp bằng giọng địa phương thông qua ngữ điệu, phương ngữ,… bởi phương ngữ là đặc trưng vốn có của vùng miền ở đó.

Theo đó, Osaka là thành phố vô cùng nhộn nhịp, đông đúc dân cư và phát triển chỉ đứng sau Tokyo. Chính vì vậy, phương ngữ Osaka khá quen thuộc với mọi người, kể cả những người nước ngoài đang học tiếng Nhật như: phái cử thực tập sinh kỹ năng,du học sinh. Nếu có dịp đến Osaka, chắc hẳn bạn sẽ ít khi nghe người dân ở đây nói 'Arigato', bởi cảm ơn trong thổ ngữ Osaka là 'Ookini'.

Vì là một phương ngữ khá phổ biến ở đất nước Nhật Bản nên người Nhật thường sử dụng phương ngữ Osaka, mặc dù họ không phải là người bản địa ở khu vực này. Do đó, phương ngữ Osaka thường được sử dụng trong nhiều chương trình giải trí và các nghệ sĩ hài từ vùng Kansai thường kết hợp phương ngữ Osaka vào các buổi biểu diễn của họ.

Ngoài ra, phương ngữ Osaka cũng được một số người coi là ngôn ngữ chuẩn cho phương ngữ ở vùng Kansai. Do đó, phương ngữ Osaka khá phổ biến ở đất nước này.

Những phương ngữ Osaka được sử dụng phổ biến tại Nhật Bản

Tiếng Nhật ở Osaka không khác nhiều so với tiếng chuẩn, chỉ đôi khi có một số từ hơi khác. Hãy học một số từ tiếng Nhật mà người Osaka nói.

  • ありがとう ➔ おおきに : Cảm ơn
  • ほんとうに?(本当に) ➔ ほんまに?: Thật không?
  • とても ➔ めっちゃ: Rất
  • おとうさん (お父さん) ➔ おとん: Bố
  • おかあさん (お母さん) ➔ おかん: Mẹ
  • おじさん ➔ おっちゃん: Ông
  • あめ ➔ あめちゃん: Kẹo
  • さむい(寒い) ➔ さぶい: Lạnh
  • つかれる(疲れる) ➔ しんどい: Mệt
  • ばか ➔ あほ : Đồ hâm, ngu ngốc
  • たくさん ➔ ようさん、ぎょうさん: Rất nhiều
  • すてる(捨てる) ➔ ほかす: Vứt đi
  • にくまん ➔ ぶたまん: Bánh bao
  • だめ ➔ あかん: Không được
  • だよ~ ➔ やで~
  • こどもっぽい ➔ おぼこい: Tính trẻ con
  • だめじゃん ➔ あかんやん
  • だめだよ~ ➔ あかんでぇ~
  • いい ➔ ええ: Được, tốt
  • いいよ ➔ ええで: Được, tốt
  • しない ➔ せぇへん: Không làm
  • しなければならない ➔ せなあかん: Phải làm
  • される ➔ してはる: Làm, thực hiện
  • わからない ➔ わからへん: Không hiểu
  • 来ない ➔ けへん: Không đến
  • どうしてなの? ➔ なんでやねん?: Tại sao

Cách sử dụng Phương ngữ Osaka chuẩn nhất

Như đã nói ở trên, giọng Osaka khá mạnh và có phần hào sảng nên khi luyện giọng Osaka, Mitaco nghĩ bạn có thể tìm và nghe người bản địa Osaka nói chuyện để có thể làm quen và luyện giọng cho dễ dàng hơn.

Nếu có cơ hội đến với xứ Phù Tang, bạn hãy thử một lần trải nghiệm sử dụng phương ngữ Osaka nhé. Chắc chắn sẽ mang lại cho bạn cảm giác mới lạ và đầy bất ngờ đó.