Một số câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
- おはようございます ohayogozaimasu
Chào buổi sáng
2.こんにちは –konnichiwa
Xin chào, chào buổi chiều
- こんばんは – konbanwa
Chào buổi tối
4.おやすみなさい-oyasuminasai
Chúc ngủ ngon
- さようなら-sayounara
Chào tạm biệt
- ありがとう ございます arigatou gozaimasu
Xin cảm ơn
- すみません-sumimasen
Xin lỗi…
- おねがいします-onegaishimasu
Xin vui lòng
- はじめましょう hajimemashou
Chúng ta bắt đầu nào
- おわりましょう owarimashou
Kết thúc nào
9.やすみましょう yasumimashou
Nghỉ giải lao nào
- おねがいします onegaishimasu
Làm ơn
- ありがとうございます arigatougozaimasu
Xin cảm ơn
- きりつ kiritsu!
Nghiêm !
- どうぞすわってください douzo suwattekudasai
Xin mời ngồi
- わかりますか wakarimasuka
Các bạn có hiểu không ?
- はい、わかります hai,wakarimasu
Tôi hiểu
- いいえ、わかりません iie, wakarimasen
Không, tôi không hiểu
17.もう一度 mou ichido
Lặp lại lần nữa…
- じょうずですね jouzudesune
Giỏi quá
- いいですね iidesune
Tốt lắm
- なまえ namae
Tên
- しけん/しゅくだい Shiken/shukudai
Kỳ thi/ Bài tập về nhà
- しつもん/こたえ/れい Shitsumon/kotae/rei
Câu hỏi/trả lời/ ví dụ
- どう した? Dou shita?
Sao thế?
24. どういたしまして Dou itashimashite
Không có chi.
- どうぞ、お 願 いします Douzo onegaishimasu
Xin mời
- さあ、どうぞ Saa, douzo
Nó đây này
27.分かりました Wakarimashita
Tôi hiểu rồi.
- 分かりません Wakarimasen
Tôi không hiểu
- 大 丈 夫 です Daizyoubu desu
Được rồi, ổn, ok
- 幾 つありますか Ikutu arimasuka
Giao tiếp tiếng Nhật - Bao nhiêu?
29.どれくらいの時 間が掛かりますか Dorekuraino zikan ga kakarimasu
Mất bao lâu?
30.どれぐらいかかりますか?Doregurai kakarimasuka?
Mất bao xa?
- 道 に 迷 いました Michi ni mayoimashita
Tôi bị lạc.
32.どなたに聞けばいいでしょうか Donata ni kikebaiideshyoka
Tôi nên hỏi ai?
33.お 先 にどうぞ Osaki ni douzo
Xin mời đi trước
- どなたですか Donatadesuka
Ai?
- 何故ですか Nazedesuka
Tại sao?
- 何 ですか Nandesuka
Cái gì?
- 何時ですか Itudesuka
mấy giờ?
- 待って Matte
Khoan đã
- 見て Mite
Nhìn kìa.
- 助 けて Nasukete
Giúp tôi với
- どなたが英 語を 話 せますか Donata ga eigo wo hanasemasu
Ai có thể nói tiếng Anh?
42.火事だ Kazida
Cháy rồi
- 早 いご 回 復 を 祈 っています Hayai ga kaisoku wo inotteimasu
Tôi hi vọng bạn sẽ mau qua khỏi
- 貴 方 は 正 しいです Anata wa tadashidesu
Bạn đúng rồi!
45.貴 方は間 違いです Anata wa machigaidesu
Bạn sai rồi!
- 確 かではありませんが Mashikade wa arimasen ka
Tôi không chắc.
- 私 は、そう 思 いません Watashi wa sou omoimasen
Tôi không nghĩ như vậy
48.そうではないと 思 います Sou dewanai to omoimasu
Tôi e rằng không.
- 信 じられない Shinzirarenai
Không thể tin được!
50.何 事 も上手くいきますよ Nanikoto mo umaku ikimasuyo
Mọi thứ sẽ ổn thôi!
- 落ち着け Ochitsuke
Bình tĩnh lại!
- 驚 いた Odoroita
Bất ngờ quá!
- 実 にお気の 毒 Zitu ni oki no doku
Tiếc quá!
- 冗 談 でしょう Zyoudandeshyou
Bạn đang đùa chắc!
55.わぁ、目 茶 苦 茶 だ Waa, mechyakuchya
Oa, bừa bộn quá!
56.馬鹿だなぁ Bakadanaa
Ngu quá!
57.もういい Mouii
Đủ rồi!
58.何 てこと Nantekoto
Ôi chúa ơi!
- すみません, もういちどおねがいします Sumimasen, mou ichido onegaishimasu
Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại không?
60.はじめましょう Hazimemashyou
Bắt đầu nào!
61.おわりましょう Owarimashyou
Kết thúc nào!
62.やすみましょう Yasumimashyou
Nghỉ giảo lao nào!
63, わかりますか Wakarimasuka
Các bạn có hiểu không?
64.けっこうです Kekkoudesu
Được,tốt!
- だめです Damedesu
Không được!
- おねがいします Onegaishimasu
Làm ơn
- いい てんき です ね Iitenkidesune
Thời tiết đẹp nhỉ
68.ごめんください Gomenkudasai
Có ai ở nhà không?
- どうぞ おあがりください Douzo oagari kudasai
Xin mời anh chị vào nhà!
70.いらっしゃい Irasshyai
Rất hoan nghênh anh chị đến chơi!
71.どうも、おじゃまします Doumo ozyumashimasu
Cảm ơn, tôi xin phép
- いただきます Itadakimasu
Cảm ơn đã mời (nói trước khi ăn uống)
- ごちそう さま でした Gochisousamadeshita
Cảm ơn đã chiêu đãi (nói sau khi ăn uống)
- そろそろ しつれいします Sorosoro shitureishimasu
Đã đến lúc tôi xin phép phải về.
- また いらっしゃって Mata irasshatte
Lúc khác mời anh chị đến chơi nhé
- ざんねん です ね! Ginnendesune
Tiếc nhỉ!
- いらっしゃい ませ Irasshaimase
Lời mời khách của người bán hàng.
- おでかけ ですか Odekakedesuka
[Anh] đi ra ngoài đấy à?
- いってらっしゃい Itteirasshai
Anh đi nhé!
- いって まいります Ittemairimasu
Tôi sẽ về ngay.
- ただいま Tadaima
Tôi đã về đây.
- おかえりなさい Okaerinasai
Anh về đấy ah.
- すごいです ね Sugoidesune
Giỏi ghê nhỉ?
- つかれました Tsukaremashita
Tôi mệt rồi
- おなか が すきました Onaka ga sukimashita
Tôi đói rồi.
- おなか が いっぱです Onaka ga ippaidesu
Tôi no rồi
- そうですね Soudesune
Đúng vậy nhỉ
- いいですよ Ii desu yo
Được đấy!
- はい , そうしましょう Hai, Soushimashyou
Vâng, làm như vậy đi!
- しょうしょう おまちください Shyou shyou omachi kudasai
Xin chờ một chút!
- どうしましたか Doushimashitaka
[Anh] bị làm sao vậy?
- ほんとうです か Hontodesuka
Thật không?
- しばらくですね Shibarakudesune
Lâu ngày quá nhỉ?
- しかたがない Shikataganai
Không còn cách nào khác
- いっぱい のみましょう Ippai nomimashou
Cùng uống nhé!
- がんばろう Ganbaru
Cố gắng lên !
- どうぞ おげんきで Douzo ogenkide
Chúc sức khoẻ nhé!
- ゆっくり して ください Yukkurishitekudasai
Xin nói chậm lại chút
- そうですか Soudesuka
Thế á, thế à?
- さあ、ここよ Saa, kokoyo
A, đây rồi
- ええ ? Ee
Gì cơ?
- いわよ iwayo
Được chứ!
- いえ、まだまだです Ie, madamadadesu
Chưa, tôi vẫn còn kém lắm (dùng khi người khác vừa khen ngợi mình xong)
- それでは、しつれいいたします Sorete wa shitureiitashimasu
Thế thôi, tôi xin phép (cách nói khi kết thúc một cuộc nói chuyện[điện thoại,…]
- しゃあね Shyaa ne
Thế nhé!
- もしもし Moshimoshi
Alo ( câu đầu tiên gọi điện thoại)
- どうしたんですか hoặc どうしたの Doushitandesuka hoặc Doushitano
Có chuyện gì vậy?
- なるほど Naruhodo
Thì ra là vậy
- そうなの Sounano
Đúng vậy đấy
- そうかもしれません Soukamoshiremasen
Đừng hỏi mình điều đó.
- そいかもしれませんね Soikamoshiremasenne
Có thể đấy, có lẽ thế nhỉ ?
- そうれはいいですね Sourehaiidesune
Thế thì hay quá!
- もちろんよ Mochironyo
Tất nhiên rồi!
- なんとか Nantoka
Tàm tạm
- しんぱい しない で Shinpaishinaide
Đừng lo!
- これは ほんの きもち です Kore wa honno kimochi desu
Đây là tấm lòng của tôi.
- かわいい Kawaii
Thật dễ thương!
- なるほど Naruhodo
Quả vậy, hèn chi,thảo nào
- うれしい Ureshii
Vui quá!
- とてもかんどうしました Totemokandoushimashita
Thật cảm động
- どうぞ ご 安 心 ください Douzo anshinkudasai
Xin hãy yên tâm!
- あんしんしました Anshinmashita
An tâm rồi!
- さびしい Samishii
Cô đơn quá!
- こわい Kowai
Ghê quá, đáng sợ quá!
- はずかしいです Hazukashidesu
Mắc cỡ quá, ngại quá đi!
- そんな ことは ない Sonnakotowanai
Làm gì có chuyện đó!
- すばらしい Subarashii
Tuyệt vời!
- うつくしい Utukushi
Đẹp thật đấy!
- 助 けて! Nasukete
Cứu!
- 私 を 助 けて Watashi wo nasukete
Cứu tôi!
- 奪って うばって Ubatte
Cướp!
- それは どこで 買えますか Sore wa dokode kaemasuka
Tôi có thể mua nó ở đâu?
- 緊 急 です Kinkyuudesu
Đây là trường hợp khẩn cấp!
- 痛 みますか Itamimasuka
Bạn có đau không?
- 気 分は 大 丈 夫 ですか? Kibun daizyoubu desuka
Bạn cảm thấy ổn chứ?
Với 135 câu tiếng Nhật giao tiếp mà Mitaco đã giới thiệu mong rằng các bạn có có cơ hội làm quen với những mẫu câu đơn giản. Từ đó, giúp cho quá trình học diễn e=ra nhanh chóng hơn.